[cover-hide]

Subaru Forester IL

869.000.000 VNĐ

Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi ✅ xe Subaru Forester thế hệ mới. Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video ✅ xe Subaru Forester mới nhất.

Phòng kinh doanh
Subaru Đắk Lắk

Điện thoại & Zalo: 0931 999 288 | Email: cs@subarudaklak.vn

Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi ✅ xe Subaru Forester thế hệ mới. Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video ✅ xe Subaru Forester mới nhất.

GIÁ XE SUBARU FORESTER THÁNG 12/2024

Dòng xe Hình ảnh Phiên bản Giá bán
Subaru Forester Subaru Forester i-L 2024 919.000.000
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight 2024 989.000.000
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight 2024 1.059.000.000

Hình ảnh xe Subaru Forester

Subaru Forester là một chiếc SUV cỡ nhỏ có vẻ ngoài cá tính và phong cách, thiết kế gầm xe cao hơn so với nhiều đối thủ cạnh tranh, đi kèm với đó là 5 chế độ lái khác nhau, sẵn sàng đáp ứng mọi điều kiện giao thông.

Bên trong thiết kế ngoại thất quen thuộc, Subaru đã thực hiện rất nhiều cải tiến mà không làm thay đổi sự hợp lý, trực quan và thân thiện với người dùng của Forester.

Khoang cabin của nó có đủ thoải mái, đủ công nghệ, đủ tính năng hỗ trợ lái xe và thừa không gian lưu trữ để người lái và hành khách không cảm thấy buồn tẻ, nhàm chán khi đi đường dài.

Nhìn chung, chúng tôi nghĩ rằng Forester là một lựa chọn thông minh cho những ai đang tìm kiếm một chiếc SUV cỡ nhỏ.

Thông số kỹ thuật xe Subaru Forester I-L

Thông số kỹ thuật

Subaru Forester

Số chỗ ngồi 5
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4640 / 1815 / 1730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.670
Tự trọng (kg) 1.538
Động cơ Boxer 2.0L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 156 / 6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 196 / 4.000
Hộp số Vô cấp Lineartronic CVT với 7 cấp số ảo
Tốc độ tối đa (km/h) 193
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) 10.3
Cỡ mâm (inch) 17
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 6,9 L/100 km (hỗn hợp)8,6 L/100km (trong đô thị)5,9 L/100km (ngoài đô thị)

Màu sắc ngoại thất của Subaru Forester

Ngoại thất Subaru Forester

Biến thể Subaru Forester có tự trọng là 1.545kg, hơn 12kg so với Subaru Forester 2.0i-L và hơn 3kg so với Subaru Forester 2.0i-S. Ngoài ra, toàn bộ hệ thống đèn ngoại thất của chiếc SUV này đều được ứng dụng công nghệ LED, cho khả năng chiếc sáng tốt hơn.Tại vị trí trung tâm của đầu xe vẫn là mặt ca-lăng được mạ chrome bóng bẩy với các nan đóng mở tự động, tối ưu hóa khả năng khí động học. Đèn pha mô phỏng hình dạng mắt đại bàng. Mỗi khi dải đèn LED chạy ban ngày sáng lên, chúng tạo hiệu ứng hình ảnh như một con chim đang rình rập săn mồi.

Nằm ở 2 đầu cản trước hầm hố là khe hút gió giả có tích hợp đèn sương mù. So với thế hệ trước đó, đèn sương mù ở Subaru Forester mới được ốp tấm mạ chrome nổi bật.

Khi nhìn ngang, thân xe toát lên một vẻ quyền uy, mạnh mẽ. Tích hợp trên gương chiếu hậu chỉnh/gập điện màu xám chì là đèn báo rẽ và camera quan sát bên hông xe, đảm bảo an toàn cho người lái khi vận hành.

Nhìn từ xa, đuôi xe Forester có thiết kế khá hài hòa với hình dạng cơ thể, tuy  nhiên, khi ở gần nó lại tạo cảm giác hơi lớn và không hề thấp như cảm nhận ban đầu.

Chi tiết ấn tượng nhất là đèn hậu LED, nó mô phỏng hình dáng càng cua với 2 màu sắc tương phản trẻ trung, cá tính. Cản sau mang nhiều nét thiết kế tương đồng với cản trước, vẫn là những tấm ốp nhựa đen và nhựa bạc cỡ lớn, sắc nét, nhiều góc cạnh. Chiếc SUV này chỉ có duy nhất một ống xả và nó được đặt ở phía bên phải của cản sau đứng từ phía người nhìn.

Nội thất Subaru Forester

Bước vào bên trong khoang lái, chào đón bạn là một không gian nội thất hiện đại, trực quan và vô cùng năng động.

Màn hình hiển thị thông tin đa chức năng được đặt tại vị trí cao nhất, nó bổ khuyết hoàn hảo cho màn hình thông tin giải trí nằm ngay bên dưới, tạo nên một tổng thể đa tầng, hút mắt. Các nút điều khiển hệ thống điều hòa có hơi lớn nhưng lại rất dễ sử dụng và vận hành khá trơn tru.

Đáng chú ý, kính chiếu hậu bên trong xe có tính năng chống chói tự động và có sưởi, hỗ trợ mang đến tầm nhìn tốt cho người lái ở phía sau.

Ghế ngồi bọc da tối màu, rộng rãi, với những đường khâu được chăm chút tỉ mỉ làm toát lên một vẻ cao cấp, tương xứng với không gian nội thất. Ghế lái được đặt cao, kết hợp với cột A mỏng, cung cấp tầm nhìn ra phía trước và 2 bên rõ ràng.

Vô lăng bọc da ba chấu có thiết kế hơi nghiêm túc. Tích hợp trên an bên phải là phím điều khiển lái xe cơ bản, trên nan bên trái là phím điều khiển radio. Phím điều khiển cửa sổ trơi nằm ngay bên cạnh các phím bấm khẩn cấp.

Hàng ghế phía sau khá thoải mái nhưng không có nhiều hỗ trợ như ghế trước. Không gian chân tuy rộng rãi nhưng không gian đầu lại không được đánh giá cao. Bù lại, các cửa sổ phía sau rất rộng, cung cấp tầm nhìn thoáng ra 2 bên. Hành khách phía sau cũng có lỗ thông gió điều hóa cho riêng mình và 2 cổng kết nối USB.

Với các ghế đang sử dụng, khoang hành lý có dung tích 1.000 lít. Khi hàng ghế thứ 2 được gập xuống theo tỷ lệ 60/40, dung tích có thể gia tăng lên 2.155 lít. Cửa cốp của chiếc xe này cũng có khả năng đóng/mở tự động và tích hợp bộ nhớ vị trí.

Khả năng vận hành của Subaru Forester

Động cơ

Tự tự như 2 biến thể còn lại, Subaru Forester cũng dụng động cơ Boxer, DOHC 4 xi-lanh nằm nang đối xứng, phun nhiên liệu trực tiếp. Nó có dung tích 2.0 lít, công suất cực đại 156 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của chiếc xe này trong đô thị – ngoài đô thị – đường kết hợp lần lượt là 9,8 – 5,7 – 7,2 lít/100km.

Chế độ lái

Giống như Forester 2.0i-S, phiên bản Subaru Forester cũng được trang bị chế độ lái X-Mode đặc biệt thay vì X-Mode thường. Tính năng này cực kỳ ấn tượng, nó có thể giúp Forester mới vượt qua mọi địa hình, dù khó khăn nhất một các dễ dàng và đơn giản nhất có thể.

Đáng chú ý, chế độ lái X-Mode đặc biệt cũng hỗ trợ xe xuống dốc mà không bị trôi, trượt và bạn có thể khởi động ngang dốc một cách dễ dàng

Xử lý thân xe

Subaru Forester mang đến cảm giác lái tốt, nhưng thân xe cao và hệ thống treo trước kiểu thanh chống McPherson, hệ thống treo sau kiểu xương đòn kép nhắc nhở bạn rằng sự thoải mái và ổn định là ưu tiên hàng đầu của chiếc SUV này.

Hệ thống an toàn nổi bật trên Subaru Forester

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS 4 kênh với 4 cảm biến hoạt động độc lập ở mỗi bánh
  • Định hướng mô-men xoắn chủ động
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
  • Phanh hãm vượt tốc
  • Mã hóa động cơ
  • Hệ thống điều khiển xe linh hoạt VDC
  • Tín hiệu dừng khẩn cấp
  • Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO FIX
  • Hệ thống bàn đạp an toàn
  • Thanh gia cố bên hông cửa
  • Hệ thống túi khí

Ngoài các công nghệ kể trên tương tự như 2 biến thể khác của Forester thì phiên bản EyeSight còn được bổ sung thêm công nghệ EyeSight. Công nghệ này sử dụng các camera để kiểm soát tốt hơn hành trình thích ứng, từ đó hỗ trợ giữ làn đường tốt hơn và giảm thiểu những va chạm không đáng có.

Android Auto

Tiêu chuẩn

Apple Carplay

Tiêu chuẩn

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Tiêu chuẩn

Camera lùi

Tiêu chuẩn

Cân bằng điện tử (ESP)

Không

Cảnh báo buồn ngủ

Không

Cảnh báo điểm mù

Tiêu chuẩn

Chiều dài cơ sở

2.670

Chất liệu ghế

Ghế da

Chống bó cứng phanh (ABS)

Tiêu chuẩn

Công suất

156/6.000

Cửa sổ trời

Glass Roof

Dài x Rộng x Cao

4.625 x 1.815 x 1.730

Độ tiêu thụ nhiên liệu

7.2

Dung tích xilanh

1.995

Hệ thống âm thanh

6 loa

Hệ thống dẫn động

4 bánh toàn thời gian (AWD)

Hệ thống điều hòa

Tự động 2 vùng độc lập

Hệ thống định vị

Tiêu chuẩn

Hệ thống giải trí

Màn hình 8 inch, USB, AUX, Bluetooth

Hỗ trợ giữ làn

Không

Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)

Không

Hộp số

Vô cấp (CVT)

Loại nhiên liệu

Xăng, 2.0L

Momen xoắn

196/4.000

Phân bổ lực phanh điện tử (EBD)

Tiêu chuẩn

Số ghế ngồi

5 chỗ

Thông số lốp

225/55 R18

Túi khí

7 túi khí

Phòng kinh doanh
Subaru Đắk Lắk

Điện thoại & Zalo: 0931 999 288 | Email: cs@subarudaklak.vn